1. GRI 401. Đảm bảo việc làm và thu nhập
EVNGENCO3 luôn xem con người là vốn quý nhất, là cốt lõi tạo nên thành công của doanh nghiệp. Các chính sách kinh doanh, quản trị của Công ty hướng đến trọng tâm phát triển nguồn nhân lực hạnh phúc, trong đó môi cá nhân hướng tới các giá trị đóng góp tích cực cho sự phát triển của xã hội và cộng đồng. Tổng Công ty chú trọng xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng để thu hút và giữ chân nhân tài, nô lực đảm bảo việc làm ổn định và tiền lương, thu nhập cho CBNV.
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ VÀ THÔI VIỆC TẠI EVNGENCO3 (GRI 401-1)
EVNGENCO3 nô lực thu hút tuyển dụng đầy đủ và kịp thời, đồng thời giảm tỷ lệ nghỉ việc, tăng mức độ gắn bó và tính ổn định của nguồn nhân lực. Cán bộ công nhân viên EVNGENCO3 luôn sẵn sàng và đáp ứng với sự phát triển của EVNGENCO3.
EVNGENCO3 có chính sách tuyển dụng và tạo cơ hội việc làm không phân biệt giới tính.
EVNGENCO3 thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Tổng Công ty đối với lao động nghỉ việc và không có bất kỳ khiếu nại nào từ người lao động.
GRI 401-2 PHÚC LỢI CUNG CẤP CHO NHÂN VIÊN TOÀN THỜI GIAN KHÔNG DÀNH CHO NHÂN VIÊN TẠM THỜI HOẶC BÁN THỜI GIAN
▶ EVNGENCO3 đảm bảo chế độ đãi ngộ và lương thưởng xứng đáng với từng vị trí công việc; các chế độ phúc lợi như: bảo hiểm chăm sóc sức khỏe; tham quan nghỉ mát; chế độ làm việc linh hoạt; cơ hội học tập và phát triển trong/ngoài nước; không ngừng xây dựng môi trường làm việc bình đẳng, năng động, hấp dẫn – nơi nhân viên có thể tận tâm cống hiến trong sự phát triển bền vững của Tổng Công ty.
▶ Hằng năm Tổng Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho cho tất cả CBCNV theo đúng quy định 01 lần/năm, người làm việc nặng nhọc độc hại được khám 6 tháng/1 lần lao động nữ 02 lần, lao động nữ 02 lần/năm. Hồ sơ sức khỏe cá nhân được cập nhật trên hệ thống phần mềm HRMS giúp người sử dụng lao động, CBCNV dễ dàng quản lý, theo dõi tình trạng sức khỏe, phân công công tác hợp lý, phù hợp với đặc thù, tính chất công việc.
▶ EVNGENCO3 cam kết không phân biệt đối xử trên cơ sở chủng tộc, màu da, giới tính, tôn giáo, quan điểm chính trị, nguồn gốc quốc gia hoặc xuất thân xã hội. Không có vụ việc phân biệt đối xử xảy ra tại Tổng Công ty.
▶ EVNGENCO3 cam kết không sử dụng lao động trẻ em và lao động cưỡng bức, sử dụng lao động đúng theo độ tuổi pháp luật quy định.
GRI 401-3 NGHỈ THAI SẢN
TCT thực hiện chế độ thai sản cho NLĐ theo đúng các quy định pháp luật, người lao động được nghỉ thai sản hưởng chế độ BHXH và các chế độ trợ cấp, hô trợ của TCT theo Thỏa ước lao động tập thể. Tổng Công ty đảm bảo 100% nhân viên được quay trở lại làm việc sau khi nghỉ thai sản và không có bất kỳ sự kỳ thị phân biệt nào.
2. GRI 402. mối quan hệ lao động – quản lý
Tổng Công ty ban hành Thỏa ước lao động tập thể với 49 điểm có lợi cho NLĐ trên mức quy định của pháp luật lao động nhằm đưa ra thống nhất bằng văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động với những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên để đảm bảo lợi ích hai bên và duy trì sự gắn bó lâu dài giữa người lao động và doanh nghiệp.
Ngoài ra, Tổng Công ty và Công đoàn còn tổ chức hội nghị người lao động nữ 02 lần/năm. Thông qua các hoạt động này, các cấp lãnh đạo Công đoàn kịp thời giải quyết những kiến nghị, tâm tư nguyện vọng chính đáng của NLĐ.
GRI 402 -1 THỜI HẠN THÔNG BÁO TỐI THIỂU VỀ NHỮNG THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG
EVNGENCO3 luôn đảm bảo thông tin trao đổi trong Tổng Công ty khi có bất kỳ thay đổi ảnh hưởng tới quyền lợi của người lao động. Cấp quản lý gửi thông báo cho cán bộ nhân viên về nội dung thay đổi trong thời gian tối thiểu trước khi sự thay đổi có hiệu lực.
GRI 403-1 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Tổng Công ty đã lập hồ sơ quản lý sức khỏe theo đúng quy định và nhập kết quả khám bệnh, theo dõi sức khỏe cá nhân trên hệ thống phần mềm HRMS giúp người sử dụng lao động, CBCNV dễ dàng quản lý theo dõi tình trạng sức khỏe, phân công công tác hợp lý, phù hợp với đặc thù, tính chất công việc.
» Phòng y tế của các đơn vị được trang bị đầy đủ thuốc và các dụng cụ cần thiết; nhân viên y tế được huấn luyện, bồi dưỡng và có chứng nhận đầy đủ, thực hiện tốt việc cấp phát thuốc, săn sóc người lao động những bệnh thông thường và tiến hành sơ cấp cứu ban đầu, theo dõi chuyển bệnh nhân đến các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu kịp thời để tiếp tục điều trị có hiệu quả, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
GRI 403-3 DỊCH VỤ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Hàng năm, Tổng Công ty/đơn vị đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả CBCNV theo đúng quy định 01 lần/năm, người làm việc nặng nhọc độc hại được khám 6 tháng/1 lần; tạo điều kiện để người lao động được khám chuyên sâu để phát hiện sớm, hô trợ điều trị bệnh theo phác đồ chữa trị. Ngoài ra, một số đơn vị còn chủ động tổ chức khám bệnh phụ khoa cho người lao động nữ 2 lần/năm.
» Tổng Công ty triển khai mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe hàng năm cho CBCNV.
GRI 403-5 HUẤN LUYỆN SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
» Tích cực tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng, huấn luyện chuyên sâu về nghiệp vụ y tế nhằm nâng cao trình độ và tay nghề của đội ngũ y bác sỹ tại các phòng y tế của các đơn vị, đảm bảo có đầy đủ hồ sơ và được cấp Giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận tham gia các khóa tập huấn đầy đủ.
» Tổng Công ty đã phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các đợt tập huấn, nâng cao kiến thức về an toàn vệ sinh lao động, thường xuyên tuyên truyền về công tác an toàn vệ sinh lao động cho toàn thể cán bộ công nhân viên nhằm giảm rủi ro và các yếu tố có hại tại nơi làm việc.
GRI 403-9, 403-10 CÁC CHỈ SỐ VỀ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Trong năm 2024, TCT không ghi nhận bất kỳ vấn đề nào liên quan đến an toàn lao động.
3. GRI 403. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
Tổng Công ty ban hành Thỏa ước lao động tập thể với 49 điểm có lợi cho NLĐ trên mức quy định của pháp luật lao động nhằm đưa ra thống nhất bằng văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động với những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên để đảm bảo lợi ích hai bên và duy trì sự gắn bó lâu dài giữa người lao động và doanh nghiệp.
Ngoài ra, Tổng Công ty và Công đoàn còn tổ chức hội nghị người lao động nữ 02 lần/năm. Thông qua các hoạt động này, các cấp lãnh đạo Công đoàn kịp thời giải quyết những kiến nghị, tâm tư nguyện vọng chính đáng của NLĐ.
GRI 403-1 HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Tổng Công ty đã lập hồ sơ quản lý sức khỏe theo đúng quy định và nhập kết quả khám bệnh, theo dõi sức khỏe cá nhân trên hệ thống phần mềm HRMS giúp người sử dụng lao động, CBCNV dễ dàng quản lý theo dõi tình trạng sức khỏe, phân công công tác hợp lý, phù hợp với đặc thù, tính chất công việc.
» Phòng y tế của các đơn vị được trang bị đầy đủ thuốc và các dụng cụ cần thiết; nhân viên y tế được huấn luyện, bồi dưỡng và có chứng nhận đầy đủ, thực hiện tốt việc cấp phát thuốc, săn sóc người lao động những bệnh thông thường và tiến hành sơ cấp cứu ban đầu, theo dõi chuyển bệnh nhân đến các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu kịp thời để tiếp tục điều trị có hiệu quả, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
GRI 403-3 DỊCH VỤ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Hàng năm, Tổng Công ty/đơn vị đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả CBCNV theo đúng quy định 01 lần/năm, người làm việc nặng nhọc độc hại được khám 6 tháng/1 lần; tạo điều kiện để người lao động được khám chuyên sâu để phát hiện sớm, hô trợ điều trị bệnh theo phác đồ chữa trị. Ngoài ra, một số đơn vị còn chủ động tổ chức khám bệnh phụ khoa cho người lao động nữ 2 lần/năm.
» Tổng Công ty triển khai mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe hàng năm cho CBCNV.
GRI 403-5 HUẤN LUYỆN SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
» Tích cực tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng, huấn luyện chuyên sâu về nghiệp vụ y tế nhằm nâng cao trình độ và tay nghề của đội ngũ y bác sỹ tại các phòng y tế của các đơn vị, đảm bảo có đầy đủ hồ sơ và được cấp Giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận tham gia các khóa tập huấn đầy đủ.
» Tổng Công ty đã phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các đợt tập huấn, nâng cao kiến thức về an toàn vệ sinh lao động, thường xuyên tuyên truyền về công tác an toàn vệ sinh lao động cho toàn thể cán bộ công nhân viên nhằm giảm rủi ro và các yếu tố có hại tại nơi làm việc.
GRI 403-9, 403-10 CÁC CHỈ SỐ VỀ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Trong năm 2024, TCT không ghi nhận bất kỳ vấn đề nào liên quan đến an toàn lao động.
4. GRI 404. Giáo dục và đào tạo
Đào tạo nguồn nhân lực luôn là một trong những ưu tiên trọng tâm EVNGENCO3 nhằm xây dựng đội ngũ nhân sự giàu năng lực, phẩm chất tốt, đáp ứng nhu cầu có “tâm trí lực” đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng mạnh mẽ của TCT.
GRI 404-1 SỐ GIỜ ĐÀO TẠO TRUNG BÌNH MỖI NĂM CHO NHÂN VIÊN
Tổng số giờ đào tạo:
105.755 giờ/ năm
Số giờ đào tạo trung bình:
50 giờ/ CBCNV/năm
GRI 404-2 CÁC CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO KỸ NĂNG CHO NHÂN VIÊN
Năm 2024, EVNGENCO3 tiếp tục chú trọng đào tạo gắn liền với nhiệm vụ SXKD, đặc biệt tập trung các chương trình đào tạo nội bộ, chia sẻ kiến thức, đào tạo gắn liền với lộ trình chuyển dịch năng lượng, Ngoài các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng quản trị, chuyên môn nghiệp vụ, EVNGENCO3 cũng triển khai các khóa kỹ năng khác: Kỹ năng thuyết trình, lập kế hoạch, giải quyết vấn đề, …
5. GRI 405. Sự đa dạng và cơ hội bình đẳng
GRI 405-1 SỰ ĐA DẠNG CỦA CẤP QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
» EVNGENCO3 luôn đảm bảo nguyên tắc tuyển dụng bình đẳng, công bằng. Các chính sách lương thưởng, phúc lợi của CBNV, cơ hội thăng tiến được gắn liền với năng lực, thành tích, đóng góp của môi cá nhân trong tương quan hiệu quả chung của bộ phận và của Tổng Công ty, đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả nhân sự, không phân biệt giới tính, vùng miền.
» Các chính sách nhân sự của Tổng Công ty luôn đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả của phụ nữ và cơ hội bình đẳng để lãnh đạo ở tất cả các cấp.
6. GRI 406. Không phân biệt đối xử – GRI 408. Lao động trẻ em – GRI 409. Lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc
GRI 406-1 CÁC VỤ VIỆC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VÀ CÁC HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC ĐÃ THỰC HIỆN
Tại EVNGENCO3 tất cả người lao động đều được làm việc trong môi trường bình đẳng, không có quấy rối hoặc kỳ thị. Tất cả các CBNV đều được đối xử công bằng, không phân biệt chủng tộc, tín ngưỡng, chính trị, màu da, giới tính, xuất xứ, tình trạng hôn nhân, tuổi tác, tôn giáo, xu hướng sinh lý, thai sản, tật nguyền hay bất cứ lý do nào khác không liên quan đến công việc. Trong năm 2024, không có trường hợp ghi nhận phân biệt đối xử tại Tổng Công ty.
GRI 408-1 CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHÀ CUNG CẤP CÓ RỦI RO ĐÁNG KỂ VỀ CÁC VỤ VIỆC LAO ĐỘNG TRẺ EM
EVNGENCO3 tuyệt đối không sử dụng lao động trẻ em, độ tuổi tối thiểu của lao động tại Tổng Công ty là từ 18 tuổi trở lên. Người lao động tại TCT được đảm bảo quyền lợi dựa theo các quy định tại Bộ luật Lao động 2019.
GRI 409-1 CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHÀ CUNG CẤP CÓ RỦI RO ĐÁNG KỂ VỀ CÁC VỤ VIỆC LAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC HOẶC BẮT BUỘC
EVNGENCO3 cam kết không sử dụng lao động bắt buộc hoặc cưỡng bức, mọi CBNV làm việc tại Tổng Công ty đều dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận giữa Tổng Công ty và người lao động.
7. GRI 413. Cộng đồng địa phương
EVNGENCO3 luôn tích cực thực thi trách nhiệm xã hội thông qua các chương trình cộng đồng ý nghĩa. Tổng kinh phí ASXH năm 2024 là khoảng 11,4 tỷ đồng.
Hô trợ định kỳ hàng tháng cho 44 em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, mồ côi cha mẹ do dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, đến khi hoàn thành chương trình học lớp 12, môi năm tài trợ 1,28 tỷ đồng;
Triển khai chương trình “Sữa học đường” cho các trường tiểu học tại Phú Mỹ và Vĩnh Tân hơn 01 tỷ đồng; trao tặng 50 bộ máy vi tính và dụng cụ học tập cho các trường ở Phú Yên, Bình Định bị ảnh hưởng thiên tai, bão lũ.
Đồng thời, Tổng Công ty, các đơn vị tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho buôn kết nghĩa, người dân vùng hạ du, gia đình chính sách, hộ nghèo… trên địa bàn nhân dịp lễ, tết; Các hoạt động hiến máu nhân đạo hưởng ứng tuần lễ Hồng, tháng Tri ân khách hàng; hỗ trợ xây dựng trường học, làm đường giao thông… theo nhu cầu thực tế tại địa phương và chủ trương, tinh thần của EVN/EVNGENCO3.
GRI 419. Tuân thủ về kinh tế xã hội
EVNGENCO3 luôn tuân thủ luật pháp và các quy định trong lĩnh vực kinh tế và xã hội. Tổng Công ty luôn kiên định chủ trương xây dựng vững chắc hệ thống phòng ngừa rủi ro nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những thiệt hại liên quan đến hoạt động tuân thủ.
Trong năm 2024, không có vi phạm đáng kể nào xảy ra tại EVNGENCO3.
Tổng giá trị bằng tiền của các khoản tiền phạt đáng kể: 0,00 VNĐ
Tổng số hình phạt phi tiền tệ: Không có
Các vụ việc được đưa ra thông qua các cơ chế giải quyết tranh chấp: Không có